ĐỀ BÀI

Bài 1:
Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong từng câu dưới đây :
a) Tôi đang học bài thì Nam đến.
b) Người được nhà trường biểu dương là tôi.
c) Cả nhà rất yêu quý tôi.
d) Anh chị tôi đều học giỏi.
e) Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.


Bài 2:
Tìm đại từ trong đoạn hội thoại sau, nói rõ  thay thế cho từ ngữ nào :
      Trong giờ ra chơi , Nam hỏi Bắc:
- Bắc ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh ? (câu 1)
- Tớ được điểm 10, còn cậu được mấy điểm ?- Bắc nói. (câu 2)
- Tớ cũng thế. (câu 3)
Bài 3:
Đọc các câu sau:
      Sóc nhảy nhót chuyền cành thế nào ngã trúng ngay vào Chó Sói đang ngủ. Chó Sói choàng dậy tóm được Sóc, định ăn thịt, Sóc bèn van xin :
      - Xin ông thả cháu ra.
      Sói trả lời:
      - Thôi được, ta sẽ thả mày ra. Có điều mày hãy nói cho ta hay , vì sao họ nhà Sóc chúng mày lúc nào cũng vui vẻ như vậy ?
           (Theo Lép Tôn- xtôi).
a) Tìm đại từ xưng hô trong các câu trên.
b) Phân các đại từ xưng hô trên thành 2 loại
Bài 4:
Thay thế các từ hoặc cụm từ cần thiết bằng đại từ thích hợp để câu văn không bị lặp lại:
a) Một con quạ khát nước, con quạ tìm thấy một cái lọ.
b) Tấm đi qua hồ, Tấm vô ý đánh rơi một chiếc giày xuống nước.
c) - Nam ơi! Cậu được mấy điểm?
- Tớ được 10 điểm. Còn cậu được mấy điểm?
- Tớ cũng được 10 điểm.

GỢI Ý - ĐÁP ÁN

Đây là phần hướng dẫn soạn bài đại từ, học sinh có thể tham khảo gợi ý để làm bài tốt hơn.
Bài 1:
     a) Chủ ngữ.
     b) Vị ngữ.
     c) Bổ ngữ.
     d) Định ngữ.
     e) Trạng ngữ.
Bài 2:
- Câu 1: từ bạn thay thế cho từ Bắc.
- Câu 2: tớ thay thế cho Bắc ,cậu thay thế cho Nam.
- Câu 3 : tớ thay thế cho Nam, thế thay thế cụm từ được điểm 10.
Bài 3:
      a) Ông, cháu, ta, mày, chúng mày.
      b)- Điển hình : ta, mày, chúng mày.
         - lâm thời, tạm thời : ông, cháu
Bài 4:
a) Thay từ con quạ (thứ 2) bằng từ nó.
b) Thay từ Tấm (thứ 2) bằng từ cô.
c) Thay cụm từ “được mấy điểm” bằng “thì sao”; cụm từ “được 10 điểm” (ở dưới) bằng “cũng vậy”.

4 Nhận xét

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn